Bảng khắc chế hệ Pokemon chuẩn nhất 2023

Trong Pokemon GO, mỗi hệ Pokemon có thể có ảnh hưởng lớn đến hệ khác hoặc không gây ảnh hưởng nào. Điều này tạo ra một môi trường chiến đấu đầy phức tạp, làm cho việc hiểu rõ về tương khắc giữa các hệ Pokemon trở thành một lợi thế quan trọng trong các trận đấu.

Bảng khắc chế hệ Pokemon không chỉ đơn thuần là một hệ thống quy tắc, mà còn là chiến lược tối ưu giúp người chơi tận dụng sức mạnh của từng loại Pokemon một cách hiệu quả nhất. Trong bài viết này, hãy cùng Mộng Ảo Tu Tiên sẽ hướng dẫn cách tận dụng giúp bạn xây dựng chiến lược, nâng cao kỹ năng nhé!

Bảng khắc chế hệ Pokemon là chiến lược tối ưu

Bảng khắc chế hệ Pokemon là chiến lược tối ưu

Bảng khắc chế hệ Pokemon

Có 18 loại hệ Pokemon và mỗi loại có quan hệ tương quan với các loại khác, tạo nên một mô hình tương khắc phức tạp. Dưới đây là một số hệ Pokemon phổ biến và mối quan hệ tương quan cơ bản:

Pokemon hệ thường – Normal

Các loại Pokemon đặc trưng: Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi…

Khả năng tấn công:

  • Không gây tổn thương đối với hệ: Ghost.
  • Gây sát thương giảm một nửa đối với các hệ: Rock, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Không bị tổn thương bởi hệ: Ghost.
  • Nhận gấp đôi sát thương nếu đối đầu với hệ: Fight.

Kỹ năng học được: Strength, Thrash.

Pokemon hệ băng – Ice

Các loại Pokemon đặc trưng: Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice…

Khả năng tấn công:

  • Tấn công mạnh gấp đôi đối với các hệ: Dragon, Flying, Grass và Ground.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Ice.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fight, Steel, Rock, Fire.

Kỹ năng học được: Blizzard, Ice Beam, Ice Punch.

Pokemon hệ băng - Ice

Pokemon hệ băng – Ice

Pokemon hệ đất – Ground

Các loại Pokemon đặc trưng: Dugtrio, Groudon…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Bug, Grass.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Flying.

Khả năng phòng thủ:

  • Không bị tổn thương bởi hệ: Electric.
  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Poison, Rock.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ice, Grass, Water.

Kỹ năng học được: Mud Sport, Earthquake, Dig.

Pokemon hệ cỏ – Grass

Các loại Pokemon đặc trưng: Meganium, Oddish, Sunkern, Treecko, Naetle…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Ground, Rock, Water.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Electric, Grass, Ground, Water.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.

Kỹ năng học được: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf.

Pokemon hệ ma – Ghost

Các loại Pokemon đặc trưng: Banette, Gengar, Misdreavus…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Ghost, Psychic.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Dark.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Normal.

Khả năng phòng thủ:

  • Không bị tổn thương bởi hệ: Normal và Fight.
  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Poison.

Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dark, Ghost.

Pokemon hệ ma - Ghost

Pokemon hệ ma – Ghost

Pokemon hệ lá – Flying

Các loại Pokemon đặc trưng: Ho-oh, Dragonite…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Bug, Fighting, Grass.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Electric, Rock, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Không bị tổn thương bởi hệ: Ground.
  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Fighting, Grass.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Ice, Rock.

Kỹ năng học được: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ lửa – Fire

Các loại Pokemon đặc trưng: Entei, Moltres, Charizard, Magmar…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Rock, Water.

Kỹ năng học được: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ chiến đấu – Fight

Các loại Pokemon đặc trưng: Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Ghost.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Dark, Rock.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fairy, Flying, Psychic.

Kỹ năng học được: Focus Punch, Superpower.

Pokemon hệ điện – Electric

Các loại Pokemon đặc trưng: Zapdos, Amphamos, Raikou, Electabuzz.

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với các hệ: Flying, Water.
  • Gây sát thương giảm một nửa với các hệ: Dragon, Electric, Grass.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Ground.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Electric, Flying, Steel.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground.

Kỹ năng học được: Thunder, Volt Tackle, Zap Cannon, Thunderbolt.

Pokemon hệ điện - Electric

Pokemon hệ điện – Electric

Pokemon hệ rồng – Dragon

Các loại Pokemon đặc trưng: Dragonite, Gyarados, Latios và Latias.

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Dragon.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Steel.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Fairy.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Electric, Fire, Grass, Water.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dragon, Fairy, Ice.

Kỹ năng học được: Outrage, Dragon Claw.

Pokemon hệ sâu bọ – Bug

Các loại Pokemon đặc trưng: Heracross, Pinsir, Scizor…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Dark, Grass, Psychic.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Fighting, Grass, Ground.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fire, Flying, Rock.

Kỹ năng học được: Megahorn, Signal Beam.

Pokemon hệ độc – Poison

Các loại Pokemon đặc trưng: Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Fairy, Grass.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Psychic.

Kỹ năng học được: Toxic, Poison Tail, Sludge Bomb.

Pokemon hệ tâm linh – Psychic

Các loại Pokemon đặc trưng: Mewtwo, Mew, Alakazam…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Fighting, Poison.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Psychic, Steel.
  • Không có hiệu lực đối với hệ: Dark.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Fighting, Psychic.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Dark, Ghost.

Kỹ năng học được: Psybeam, Confusion, Psychic.

Pokemon hệ đá – Rock

Các loại Pokemon đặc trưng: Golem, Regirock…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Fighting, Ground, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.

Kỹ năng học được: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.

Pokemon hệ thép – Steel

Các loại Pokemon đặc trưng: Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Fairy, Ice, Rock.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Electric, Fire, Steel, Water.

Khả năng phòng thủ:

  • Không tổn thương từ hệ: Poison.
  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Normal, Psychic, Rock, Steel.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Fire, Ground.

Kỹ năng học được: Steel Wing, Iron Tail, Meteor Mash…

Pokemon hệ nước – Water

Các loại Pokemon đặc trưng: Kyogre, Slowking, Vaporeon…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Fire, Ground, Rock.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Dragon, Grass, Water.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Grass.

Kỹ năng học được: Surf, Waterfall.

Pokemon hệ nước - Water

Pokemon hệ nước – Water

Pokemon hệ tiên – Fairy

Các loại Pokemon đặc trưng: Xerneas, Sylveon, Togekiss…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Dark, Dragon, Fighting.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Fire, Poison, Steel.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Bug, Dark, Fighting, Dragon.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Poison, Steel.

Kỹ năng học được: Moonblast, Dazzling Gleam.

Pokemon hệ bóng tối – Dark

Các loại Pokemon đặc trưng: Tyranitar, Houndoom, Umbreon…

Khả năng tấn công:

  • Gây sát thương gấp đôi với hệ: Ghost, Psychic.
  • Gây sát thương giảm một nửa với hệ: Dark, Fairy, Fighting.

Khả năng phòng thủ:

  • Nhận tổn thương nhẹ từ hệ: Dark, Ghost, Psychic.
  • Nhận tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fairy, Fighting.

Kỹ năng học được: Crunch, Faint Attack, Bite.

Lời kết

Hy vọng rằng qua bài viết này của Mộng Ảo Tu Tiên, bạn đã hiểu về bảng khắc chế hệ Pokemon và có thêm kiến thức để áp dụng chiến thuật phù hợp, giúp bạn đạt được chiến thắng trong mọi trận đấu.

>>>> Xem thêm: Code ngôi sao bộ lạc, hướng dẫn cách nhập đơn giản

Bài viết này có hữu ích với bạn

Click đánh giá cho bọn mình có động lực nhé

Trung bình 4.5 / 5. Lượt đánh giá: 18

No votes so far! Be the first to rate this post.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

You might like

© 2024 Mộng Ảo Tu Tiên - Game Thủ thuật
Copy thành côngĐóng lại